Đảo Của Người Chết
Em cần phải tin rằng
sự điên rồ này, sự tù đày này
sẽ tồn tại mãi mãi
rằng bao nhiêu khắc giờ để phải
chọn ra giáo chủ của riêng mình
và ngọn khói màu đen
bốc lên
(mà không phải khói trắng
từ một cây nến)
khi toàn bộ giấc mơ
bị giam cầm giữa mật nghị hồng y
khi mọi thứ dường như chống lại
giấc mơ tan tành cuồng dại
nhất của em, nó chẳng nên tin
vào chính bản thân mình, và nên biết rằng
ở trên tất cả,
nó sẽ phải chinh phục toàn bộ
sự cấu uế, vàng,
tinh dịch, đảo của những kẻ đã qua đời.
Toteninsel
Ich muss glauben, dass
dieser Irrsinn, dieses Gefaengnis
fuur die Ewigkeit waehrt
die vielen Stunden, als ich
meinen Papst mir waehlte
und dunkler Rauch
aufstieg,
(die eine Kerze nicht,
mit dem weissen)
als alle meine Traeume
im Konklave waren
und alles stimmte gegen
meinen wuutendsten gescheiterten
Traum
der haette ja selber sich
nicht geglaubt, und gewusst,
dass uuber all das zu herrschen
uuber Schmutz, Gold
Samen, Toteninseln.
____________
* Pháp Hoan dịch từ nguyên tác tiếng Đức Toteninsel của nữ nhà thơ người Áo Ingeborg Bachmann trong Gedichte 1962-1963 (Những Bài Thơ 1962-1963). Có tham khảo bản dịch Anh ngữ của Peter Filkins trong Darkness Spoken.